Myongji University

Ngôi trường đáng mơ ước của sinh viên quốc tế

 

1. GIỚI THIỆU CHUNG                                                  

      Đại học Myongji được khai sinh vào năm 1948, được chia làm 2 campus riêng biệt, campus chính được tọa lạc tại Seoul-trái tim của Hàn Quốc. Campus thứ 2 được nằm ở thành phố Yoshin cách đó không xa. Nhắc đến trường đại học Myongji, người ta thường hay nhắc đến rất nhiều ngôi sao đã trưởng thành tại đây như: Cầu thủ Park Ji Sung, Yunho (DBSK), thành viên Lee Dong Hae, Lee Sung Min của nhóm nhạc Supper Junior và rất nhiều ngôi sao đình đám khác.

       Với việc được đầu tư phát triển mạnh mẽ theo hướng toàn câu hóa, trường đại học Myongji ngày càng trở nên lớn mạnh và đón nhận số lượng lớn sinh viên quốc tế học tập tại đây. Trường đã trao đổi, hợp tác với 150 trường đại học ở 22 quốc gia trên thế giới để đào tạo ra những người lãnh đạo xuất sắc và tài ba.

       Đại học Myongji được trang bị thiết bị khoa học, chương trình giảng dạy và các cơ sở giáo dục tiên tiến cho tất cả học sinh tận hưởng những cơ hội trải nghiệm và và tìm hiểu về bước tiến của thế giới. 

2. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

     Trường được chính phủ Hàn lựa chọn là tổ chức đào tạo sinh viên quốc tế và nhận được tài trợ từ chính phủ vào năm 2008. Tổ chức Studuy Abroad Foundation đã đưa trường đại học Myongjy vào top 23 trường đại học danh giá nhất Hàn Quốc. Trường có 9 đại học chuyên khoa với gần 50 khoa và chuyên ngành. Hơn 15000 sinh viên đang theo học, có 47 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 45 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ, 20 chuyên ngành đào tạo kết hợp thạc sĩ và tiến sĩ với hơn 1900 nghiên cứu sinh đang theo học.

 

 

Chuyên khoa

Ngành học

Cơ sở Seoul

Chuyên ngành nhân văn

Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc

 

Lịch sử

 

Khoa học thư viện và thông tin

 

Sáng tạo viết

 

Nghiên cứu Ả Rập

 

Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

 

Ngôn ngữ và văn học Anh

 

Triết học

 

Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản

 

Lịch sử Mỹ thuật

Chuyên ngành Khoa học xã hội

Quản trị công cộng

 

Truyền thông kỹ thuật số

 

Nghiên cứu Bắc Triều Tiên

 

Khoa học Chính trị và Ngoại giao

 

Giáo dục thanh niên và lãnh đạo

 

Phát triển và giáo dục trẻ em

 

Kinh tế

 

Phúc lợi xã hội

Chuyên ngành quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

 

Thương mại quốc tế

 

Bất động sản

 

Quản lý thông tin

Chuyên ngành Luật

Luật

 

Pháp chế và Chính sách

Cơ sở Yongin

Chuyên ngành Khoa học tự nhiên

Toán học

 

Thực phẩm và dinh dưỡng

 

Sinh học và tin sinh học

 

Vật lý

Chuyên ngành Kỹ thuật

Kỹ thuật điện tử

 

Kỹ thuật ứng dụng và kỹ thuật môi trường

 

Kỹ thuật hóa học

 

Công nghiệp và kỹ thuật quản lý

 

Kỹ thuật máy tính

 

Kỹ thuật thông tin

 

Cơ khí

 

Kỹ thuật môi trường và công nghệ sinh học

 

Kỹ thuật điện tử

 

Kỹ thuật giao thông

 

Khoa học và Kỹ thuật vật liệu

Chuyên ngành nghệ thuật và thể dục thể thao

Thiết kế

 

Văn hóa và nghệ thuật

 

Nghiên cứu Baduk

 

Âm nhạc

 

Thể dục thể thao, nghiên cứu thể thao và giải trí

Chuyên ngành Kiến trúc

Kiến trúc

 

Thiết kế không gian


 

HỌC PHÍ VÀ THỜI GIAN APPLY HỒ SƠ

 

Đối với Khóa tiếng:

  • Phí nhập học của trường là 50,000 KRW, học phí là 1,300,000 KRW/kỳ.
  • Thời gian nhận hồ sơ cho năm học 2018 đối với sinh viên Việt Nam là: 12.01 (Kỳ mùa xuân); 06.04 (Kỳ mùa hè);  02.07 ( Kỳ mùa thu); 01.10 ( Kỳ mùa đông).

 Đối với khóa học chuyên ngành:

  •  Học phí:

          (1) Phí xét hồ sơ  : KRW 120,000

          (2) Phí vào trường : KRW 880,000 

          (3) Học phí 1 kỳ (6 tháng)

                 + Nhân văn, khoa học xã hội và Luật  - KRW 3,377,000 (Truyền thông kỹ thuật số – KRW 3,412,000)

                 + Quản trị kinh doanh - KRW 3,405,000

                             ICT - KRW 4,547,000

                 + Khoa học tự nhiên- KRW 4,120,000

                 + Kỹ thuật  – KRW 4,547,000

                 + Nghệ thuật và thể dục thể thao – KRW 4,521,000~4,935,000

                 + Kiến trúc – KRW 4,935,000

 

HỌC BỔNG

   Học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung (2018)

 

(1) Học kỳ đầu tiên cho sinh viên mới và sinh viên chuyển tiếp

  •     Sinh viên không có TOPIK cấp 3: Cung cấp 30% học phí như phụ cấp sinh hoạt bổ sung
  •     Sinh viên với TOPIK cấp 3: Cung cấp 40% học phí làm học bổng
  •     Sinh viên với TOPIK cấp 4: Cung cấp 40% học phí cho học bổng + 1 học kỳ 4 phòng ngủ tập thể (Một lần)
  •     Sinh viên với TOPIK cấp 5: Cung cấp 40% học phí như học bổng + 1 học kỳ 4 Phòng Ký túc xá Ký Túc + 300,000 trợ cấp sinh hoạt bổ sung (Một lần)
  •     Sinh viên với TOPIK cấp 6: Cung cấp 40% học phí như học bổng + 1 học kỳ 4 phòng ngủ tập thể +400.000 trợ cấp sinh hoạt bổ sung (Một lần)

    ※ Phí Bảo hiểm \ 70,000 sẽ được tự động khấu trừ từ học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung

    ※ Chi phí sinh hoạt sẽ được cung cấp sau khi học kỳ bắt đầu

    ※ Học bổng và chi phí sinh hoạt ở trên chỉ được cung cấp khi nhận được TOPIK trước khi học kỳ đầu tiên bắt đầu

 

 (2) Tuyển sinh từ trường Đại học Myongji:

    Học viên đăng ký từ Học viện Ngôn ngữ Myongji hoặc trao đổi / thăm viếng sinh viên tham gia trong hơn một học kỳ sẽ nhận được \ 400,000 sinh hoạt phí

    ※ Tiền sinh hoạt bổ sung sẽ được cung cấp sau khi học kỳ bắt đầu

 

 (3) Học sinh ghi danh:

    Từ học kỳ thứ hai, học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được cung cấp theo GPA của học kỳ trước

  •     Học sinh có điểm GPA 4.0 trở lên [A] trở lên: miễn học phí
  •     Các học sinh có GPA từ 3,5 trở lên [B +] trở lên: khoảng 70% được miễn học phí
  •     Học sinh có điểm GPA từ 3.0 trở lên: được miễn 50% học phí
  •     Học sinh có điểm trung bình 2.5 trở lên: Cứ 40% học phí sinh hoạt phí

    ※ Học sinh phải có được hơn 12 tín chỉ cho mỗi học kỳ

    ※ Phí Bảo hiểm \ 70,000 sẽ được tự động khấu trừ từ học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung

 

 (4) Học bổng TOPIK dành cho sinh viên đăng ký

  •      300,000 Phụ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được trình bày cho những sinh viên có trình độ TOPIK từ 4 trở lên

       (từ học kỳ 1 cho đến học kỳ 7)

  •     Học sinh đã đạt được trình độ TOPIK 4 trở lên trước khi vào học không thể nhận được học bổng một lần nữa

      (Học sinh đã có cùng trình độ TOPIK không thể nhận học bổng một lần nữa)

 

Bài viết trên GSC đã giới thiệu và cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về trường, ngành học, chi phí, thời gian nhập học và học bổng của trường. Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn có thêm hiểu biết và ước mơ chân thật hơn về trường đại học Myongji.

Nếu bạn có bất kỳ thông tin gì cần trao đổi, hãy trao đổi để GSC tư vấn cho các bạn rõ hơn nhé.